Thì quá khứ tiếp diễn – The Past Progressive Tense
1. Cấu trúc (Form):
a. Câu khẳng định
I/ He/ She/ It + was
+ Verb-ing
We/ You/ They + were
Ex: The children were playing football at the time.(Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng.)
b. Câu phủ định:
Subject + was/ were + not + verb-ing
Ex: I waved to her but she wasn’t looking.(Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy.)
c. Câu nghi vấn:
Was/ were + subject + verb-ing?
Ex: What were you doing at 10 o’clock last night?(Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?)
2. Cách dùng (Use):
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:a. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.
Ex: I was doing my homework at 6 p.m last Sunday.(Chủ Nhật trước, vào lúc 6 giờ chiều tôi đang làm bài tập về nhà.)
b. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ.
Ex:Yesterday, Mr. Smith was working in the laboratory all the afternoon.
(Suốt buổi chiều hôm qua ông Smith đã làm việc trong phòng thí nghiệm.)
c. Hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến (dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong thời gian ngắn). Cách dùng này thường được dùng với các liên từ when và while.
Ex: When I came yesterday, he was sleeping.(Hôm qua khi tôi đến, anh ta đang ngủ.)
d. Hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.
Ex: Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes.(Hôm qua, tôi nấu ăn trong khi chị tôi rửa bát đĩa.)
e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói.
Ex: He was always ringing me up. (Anh ta cứ gọi điện cho tôi mãi)♦ Lưu ý:
Không dùng thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu. Thay vào đó ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: When the students heard the bell, they left their class.
(Khi các học sinh nghe tiếng chuông, chúng rời khỏi lớp.) [NOT ….