Thì hiện tại đơn – The Present Simple Tense
1. Cấu trúc (Form):
a. Thể khẳng định (Affirmative form)
I/We/You/They + verb (bare-inf.)
He/She/It + verb – s/es
- Động từ chia ở hiện tại (V1 – bare-infinitive)
- Chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít, động từ chia -s hoặc -es (thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh,..)
Ex:
+ I play tennis every Wednesday. (Thứ tư nào tôi cũng chơi quần vợt.)
+ Water consists of hydrogen and oxygen. (Nước gồm hydrô và oxy.)
+ She goes to school by bus. (Cô ấy đi học bằng xe buýt.)
- Đối với động từ be (am/is/are), thêm not sau be
Rút gọn: am not = ‘m not; is not = isn’t; are not = aren’t.
Ex: He is not/isn’t a student. (Anh ấy không phải là học sinh.)
- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do/does.
I/We/You/They + do not + verb (bare-inf.)
He/She/It + does not + verb (bare-inf.)
Rút gọn: do not –> don’t does not –> doesn’t
Ex: We don’t live far away. (Chúng tôi sống không xa đây lắm.)
- Đối với động từ be, đem be ra đầu câu.
Ex: Are you a student? (Bạn có phải là học sinh không?)
- Đối với động từ thường, đem Do/Does ra đầu câu.
Do + I/We/You/They + verb (bare-inf.)
Does + He/She/It + verb (bare-inf.)
Ex: Do you live here? (Anh sống ở đây à?)
- Động từ hiện tại đơn ở ngôi thứ 3 số ít được thành lập bằng cách thêm s vào động từ nguyên mẫu: work –> works, sit –> sits
- Thêm es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh.
Ex: go –> goes watch –> watches pass –> passes push –> pushes
- Động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm es.
Ex: carry –> carries try –> tries hurry –> hurries
- Động từ tận cùng là một nguyên âm + y, thêm s.
Ex: stay –> stays enjoy –> enjoys
◊ Không thêm s/es vào động từ chính trong câu phủ định và câu hỏi.
2. Cách dùng (Use):
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
Ex:
- I get up early every morning. (Sáng nào tôi cũng dậy sớm.)
- Mary usually goes to school by bicycle. (Mary thường đi học bằng xe đạp)
- What do you do every night? (Bạn làm gì mỗi tối?)
Thường được dùng với các trạng từ hoặc các cụm từ chỉ tần suất như:
- always (luôn luôn)
- usually (thường xuyên)
- often (thường)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- occasionally (thỉnh thoảng)
- seldom (ít khi)
- never (không bao giờ)
- every day/week/month…. (mỗi ngày/tuần/ tháng…)
- twice a year (mỗi năm 2 lần)
- v.v
Ex:
- The sun rises in the East and sets in the West.
- The sun rises in the East and sets in the West.
(Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.)
- Rice doesn’t grow in cold climates.
(Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh)
- The world is round.
(Trái đất tròn.)
Ex: - Do you see that men over there?
(Bạn có thấy người đàn ông ở đằng kia không?)
- I smell something burning.
(Tôi ngửi thấy có mùi gì đó đang sống)
- Angela works in the post office.
(Angela làm việc ở bưu điện)
Ex:
- The train leaves Plymouth at 11:30 and arrives in London at 14:45
- The train leaves Plymouth at 11:30 and arrives in London at 14:45
(Xe lửa sẽ rồi Plymouth lúc 11 giờ 30 và đến London lúc 14 giờ 45)
- What time does the film begin?
(Phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?)
- The new term starts next week.
(Khóa học sẽ bắt đầu vào tuần sau.)